SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

THỦ TỤC CHÀO BÁN CỔ PHẦN RA CÔNG CHÚNG ĐƯỢC THỰC HIỆN NHƯ THẾ NÀO? (PHẦN 1)

CÂU HỎI

Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Công ty cổ phần của chúng tôi đang muốn tìm hiểu về chào bán cổ phần ra công chúng. Vậy cho tôi hỏi, thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng được thực hiện như thế nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

1. Thủ tục đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng

2. Thủ tục đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng

3. Thủ tục niêm yết chứng khoán

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Chứng khoán số: 54/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019;

2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 155/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán;

4. Nghị định số: 156/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Chào bán cổ phần là một trong những hình thức huy động vốn điều lệ của công ty cổ phần. Trong số các hình thức huy động vốn, chào bán cổ phần ra công chúng là hình thức đem lại nguồn đầu tư lớn nhất, đồng thời cũng phức tạp nhất. Doanh nghiệp trước khi chào bán cổ phần ra công chúng phải đáp ứng rất nhiều điều kiện về vốn, lãi, thậm chí cần lên nhiều phương án cho việc chào bán cổ phần ra công chúng,... để gửi lên Cơ quan Nhà nước xét duyệt. Dẫn tới việc hồ sơ thủ tục đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng cũng phức tạp, cần thời gian chuẩn bị kỹ lưỡng, tránh xảy ra những sai sót khiến quá trình thực hiện thủ tục trở nên tốn kém thời gian.

Vậy rốt cuộc thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng được thực hiện như thế nào? Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp thông tin cho Quý Khách hàng trong bài viết sau đây.

thu-tuc-chao-ban-co-phan-ra-cong-chung-duoc-thuc-hien-nhu-the-nao-phan-1

Ảnh 1: Thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng_Hotline: +(84) 97 211 8764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CHÀO BÁN CỔ PHẦN RA CÔNG CHÚNG

1. Chào bán cổ phần ra công chúng

1.1. Chào bán cổ phần ra công chúng là gì?

Chào bán cổ phần ra công chúng là hình thức huy động vốn có quy mô lớn. Theo đó, công ty cổ phần không những chỉ chào bán cổ phần cho cổ đông công ty, mà còn được chào bán cho rất nhiều nhà đầu tư khác ngoài công ty để mở rộng nguồn huy động vốn điều lệ. 

1.2. Phương thức thực hiện chào bán cổ phần ra công chúng

Luật Chứng khoán 2019 quy định chào bán cổ phần ra công chúng thực hiện theo một trong ba phương thức sau: 

- Thông qua phương tiện thông tin đại chúng; 

- Chào bán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; 

- Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định. 

Bên cạnh lợi ích về mặt kinh tế, chào bán cổ phần còn là một hình thức nâng cao giá trị hình ảnh, sự uy tín của doanh nghiệp.

2. Các hình thức chào bán cổ phần ra công chúng

Có hai hình thức chào bán cổ phần ra công chúng: 

2.1. Công ty cổ phần chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng 

Chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng là hình thức huy động vốn của công ty cổ phần thông qua đợt chào bán cổ phần đầu tiên cho những nhà đầu tư không chỉ là cổ đông của công ty theo quy định của Luật Chứng khoán.

2.2. Công ty đại chúng chào bán thêm cổ phần ra công chúng (từ lần thứ hai trở đi)

Chào bán thêm cổ phần ra công chúng là hình thức huy động vốn của công ty cổ phần thông qua những đợt chào bán cổ phần tiếp theo kể từ đợt chào bán đầu tiên cho những nhà đầu tư không chỉ là cổ đông của công ty theo quy định của Luật Chứng khoán.

3. Điện kiện chào bán cổ phần ra công chúng 

Đối với từng hình thức chào bán cổ phần ra công chúng thì sẽ phải đáp ứng những điều kiện khác nhau. Cụ thể:

3.1. Điều kiện công ty cổ phần chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng

- Thời điểm đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng, vốn điều lệ đã góp tối thiểu 30 tỷ đồng;

- Trong 02 năm liên tục liền trước trước năm đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng, hoạt động kinh doanh phải có lãi, không có lỗ lũy kế;

- Có phương án phát hành và sử dụng vốn từ đợt chào bán cổ phần ra công chúng;

- Ít nhất 15% cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành bán cho tối thiểu 100 nhà đầu tư không phải cổ đông lớn (nếu vốn điều lệ của tổ chức phát hành từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% cổ phiếu có quyền biểu);

- Trước khi tổ chức phát hành chào bán cổ phần ra công chúng, cổ đông lớn cam kết cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc chào bán cổ phần ra công chúng;

- Tổ chức phát hành không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

- Tổ chức phát hành không phải công ty chứng khoán thì phải có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng;

- Sau khi kết thúc đợt chào bán cổ phần ra công chúng, cam kết và phải niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

- Tổ chức phát hành mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán cổ phần ra công chúng. 

3.2. Điều kiện để công ty đại chúng chào bán thêm cổ phần ra công chúng

Đáp ứng các điều kiện như điều kiện của công ty cổ phần chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng, đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Năm liền trước năm đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng, hoạt động kinh doanh phải có lãi, không có lỗ lũy kế;

- Giá trị cổ phiếu phát hành thêm theo mệnh giá không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành tính theo mệnh giá, trừ trường hợp có bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ cổ phiếu để bán lại. hoặc mua cổ phiếu còn lại chưa phân phối hết, phát hành tăng vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành để hoán đổi, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;

- Trường hợp tổ chức phát hành chào bán cổ phần ra công chúng để huy động phần vốn thực hiện dự án, cổ phiếu được bán phải đạt tối thiểu 70% cổ phiếu dự kiến chào bán. Đồng thời, phải có phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động.

4. Đình chỉ chào bán cổ phần ra công chúng

4.1. Các trường hợp bị đình chỉ chào bán cổ phần ra công chúng

Công ty cổ phần sẽ bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ chào bán cổ phần ra công chúng tối đa là 60 ngày với các trường hợp:

- Thông tin trong hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng sai lệch, bỏ sót nội dung quan trọng có thể ảnh hưởng tới việc đầu tư;

- Phân phối cổ phần không đúng quy định.

4.2. Thời hạn thực hiện quyết định đình chỉ chào bán cổ phần ra công chúng:

- Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày đợt chào bán cổ phần ra công chúng bị đình chỉ, tổ chức phát hành phải công bố việc đình chỉ này trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp;

Lưu ý: Nếu thiếu sót không được khắc phục trong thời hạn tối đa 60 ngày, Ủy ban Chứng khoán ra quyết định hủy bỏ chào bán cổ phần ra công chúng.

- Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày công ty nhận được yêu cầu hoàn tiền từ nhà đầu tư thì sẽ phải hoàn tiền theo yêu cầu. 

5. Hủy bỏ chào bán cổ phần ra công chúng

5.1. Các trường hợp bị hủy bỏ chào cổ phần ra công chúng

- Hết thời hạn đình chỉ (60 ngày) mà không khắc phục thiếu sót;

- Chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng không đáp ứng điều kiện về tỷ lệ tối thiểu số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành;

- Chào bán thêm cổ phần ra công chúng không đáp ứng điều kiện về huy động đủ phần vốn để thực hiện dự án của tổ chức phát hành;

- Bị hủy bỏ theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Trọng tài hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

5.2. Thời hạn thực hiện quyết định hủy bỏ chào bán cổ phần ra công chúng

- Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày đợt chào bán cổ phần ra công chúng bị hủy bỏ, công ty công bố việc hủy bỏ này trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp;

- Kể từ ngày đợt chào bán cổ phần ra công chúng bị hủy bỏ, trong 15 ngày, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư.

Lưu ý: Hết thời hạn này, tổ chức phát hành phải bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo những gì đã cam kết.

=> Xem thêm: Công ty đại chúng

thu-tuc-chao-ban-co-phan-ra-cong-chung-duoc-thuc-hien-nhu-the-nao-phan-1

Ảnh 2: Thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng_Hotline: +(84) 97 211 8764

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHÀO BÁN CỔ PHẦN RA CÔNG CHÚNG

1. Các bước thực hiện thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng;

Bước 2: Gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bước 3: Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu cần);

Bước 4: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng;

Bước 5: Công bố thông tin quan trọng phát sinh trong hồ sơ ra công chúng và sửa đổi, bổ sung (nếu có).

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng

A. Thành phần hồ sơ

Những giấy tờ bắt buộc đối với tất cả các loại hồ sơ chào bán:

1. Giấy đăng ký chào bán;

2. Bản cáo bạch;

3. Điều lệ của tổ chức phát hành (Riêng đối với đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng thì là dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán);

4. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).

5. Giấy tờ chứng thực cá nhân của người thực hiện thủ tục (bản sao có công chứng, chứng thực CCCD, CMND, hộ chiếu còn hạn);

6. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Đối với từng loại hồ sơ đăng ký chứng khoán, cần bổ sung thêm những giấy tờ sau đây;

a. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng của công ty cổ phần

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, sử dụng vốn từ đợt chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng;

2. Văn bản cam kết niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

3. Văn bản cam kết tổ chức phát hành không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

4. Văn bản cam kết của các cổ đông lớn trước thời điểm chào bán cổ phần lần đầu ra công chúng về việc cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cổ phần ra công chúng;

5. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng với công ty chứng khoán;

6. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán cổ phần ra công chúng;

7. Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có);

8. Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

b. Hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng

1. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, sử dụng vốn từ đợt chào bán cổ phần ra công chúng;

2. Hợp đồng tư vấn hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng với công ty chứng khoán;

3. Văn bản xác nhận của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu của đợt chào bán cổ phần ra công chúng;

4. Văn bản cam kết tổ chức phát hành không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

5. Đối với tổ chức phát hành chào bán cổ phần ra công chúng để huy động phần vốn thực hiện dự án: Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động;

6. Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phần ra công chúng gần nhất được kiểm toán trong 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ, trừ trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán đã có thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất.

B. Cơ quan giải quyết:

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính.

C. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

D. Kết quả thực hiện

- Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, đáp ứng đầy đủ điều kiện, thủ tục, trong 30 ngày, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng;

- Kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng có hiệu lực, trong 07 ngày làm việc, tổ chức phát hành công bố Bản thông báo phát hành trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp. 

Lưu ý: 

- Hồ sơ bị từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;

- Trong thời gian xử lý hồ sơ, tổ chức phát hành chủ động sửa đổi, bổ sung thông tin không chính xác hoặc nội dung quan trọng bắt buộc có còn thiếu trong hồ sơ, hoặc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

- Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng mà phát sinh thông tin quan trọng liên quan đến hồ sơ, trong 07 ngày làm việc, tổ chức phát hành công bố thông tin phát sinh trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp. và sửa đổi, bổ sung, hồ sơ.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần đại chúng

3. Xử lý vi phạm hành chính khi thực hiện thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng

3.1. Các mức hình phạt đối với từng hành vi vi phạm cụ thể

Theo Nghị định 156/2020/NĐ-CP, tổ chức phát hành sẽ bị xử lý vi phạm về hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng, cụ thể như sau:

- Không sửa đổi, bổ sung hồ sơ khi phát hiện thông tin không chính xác, bỏ sót nội dung bắt buộc có hoặc không bổ sung thông tin phát sinh trong liên quan đến hồ sơ: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng;

- Lập, xác nhận hồ sơ có thông tin sai lệch, sai sự thật hoặc che giấu sự thật: Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

- Làm giả giấy tờ, xác nhận trên giấy tờ giả mạo chứng minh đủ điều kiện chào bán cổ phần ra công chúng: Phạt tiền từ 2.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng; tịch thu giấy tờ giả mạo.

3.2. Biện pháp khắc phục hậu quả

- Buộc thu hồi cổ phần đã chào bán ra công chúng; 

- Hoàn trả cho nhà đầu tư tiền mua cổ phần hoặc tiền đặt cọc (nếu có) cộng thêm tiền lãi tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng theo quy định của pháp luật;

- Buộc hủy bỏ thông tin, cải chính thông tin đối với hành vi lập, xác nhận hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần ra công chúng có thông tin sai lệch, sai sự thật hoặc che giấu sự thật.

=> Xem thêm: Thủ tục chào bán cổ phần ra công chúng được thực hiện như thế nào? (Phần 2)

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo