SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM CÓ NHANH KHÔNG? NỘP HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI Ở CƠ QUAN NÀO?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi là nhà đầu tư Nhật Bản. Hiện tại, tôi đang có nhu cầu thành lập một doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam. Tuy nhiên, chưa nắm được một số vấn đề liên quan đến thủ tục thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Vậy cho tôi hỏi: Thành lập công ty nước ngoài ở Việt Nam có nhanh không? Nộp hồ sơ thành lập công ty nước ngoài ở cơ quan nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN 

1. Thời hạn sử dụng đất của doanh nghiệp nước ngoài được quy định như thế nào

2. Chế độ kiểm toán đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài

3. Quy định về việc lựa chọn mà ngành nghề CPC và VSIC của nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập dự án tại Việt Nam

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;

2. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;

3. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp; 

4. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

5. Nghị định số: 122/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2021 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

NỘI DUNG TƯ VẤN

Hiện nay, đã có không ít nhà đầu tư nước ngoài tới Việt Nam đầu tư với hình thức thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam. Điều này xuất phát từ những chính sách ưu đãi Nhà nước ta ban hành nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài để thúc đẩy phát triển kinh tế. Tuy nhiên, xuất phát từ tính đặc thù của nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài nên việc nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam sẽ có sự khác biệt nhất định so với việc nhà đầu tư Việt Nam thành lập doanh nghiệp trong nước. Hầu hết các nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam đều không nắm được hết các quy định pháp luật về thủ tục thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam. Qua bài viết dưới đây, chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giúp Quý khách giải đáp các vấn đề thắc mắc liên quan đến Thành lập công ty nước ngoài ở Việt Nam có nhanh không? Nộp hồ sơ thành lập công ty nước ngoài ở cơ quan nào?

thanh-lap-cong-ty-nuoc-ngoai-o-viet-nam-co-nhanh-khong-nop-ho-so-thanh-lap-cong-ty-nuoc-ngoai-o-co-quan-nao

Ảnh 1. Thành lập công ty nước ngoài ở Việt Nam có nhanh không? Nộp hồ sơ thành lập công ty nước ngoài ở cơ quan nào? _ Hotline: 0972118764

=> Xem thêm: Công ty nước ngoài có được mua nhà tại Việt Nam không?

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM

1. Doanh  nghiệp nước ngoài là gì?

Luật Đầu tư 2020 quy định:

- Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, doanh nghiệp nước ngoài là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:  

(1) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Luật Đầu tưđiều ước quốc tế về đầu tư;

(2) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(3) Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP;

(4) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);

(5) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. 

Như vậy để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng đồng thời các điều kiện trên.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: 

(1) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

(2) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020;

(3) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

(4) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư  nước ngoài dựa trên các điều kiện trên để thành lập doanh nghiệp.

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM

1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp visa lao động

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam đăng ký thành lập doanh nghiệp;

Bước 3: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp;

Bước 4: Khắc dấu và công bố mẫu dấu.

2. Quy trình giải quyết thủ tục xin cấp visa lao động

A. Thành phần hồ sơ

Khi thành lập công ty nước ngoài ở Việt Nam, trước tiên, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Hồ sơ cụ thể cho từng thủ tục phải thực hiện như sau: 

Hồ sơ thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm: 

1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

4. Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. (Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư);

5. Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

6. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

8. Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nước ngoài ở Việt Nam bao gồm: 

1. Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;

2. Bản dự thảo điều lệ công ty, tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020;

3. Danh sách thành viên (đối với Công ty TNHH có hai thành viên trở lên) hoặc danh sách cổ đông sáng lập (đối với Công ty cổ phần);

4. Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, các thành viên của công ty TNHH có hai thành viên trở lên, cổ đông sáng lập của Công ty cổ phần, và người đại diện theo ủy quyền;

5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu thành viên góp vốn hoặc cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài);

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy ủy quyền cho đại diện đứng tên trong phần vốn góp hoặc cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có).

Lưu ý:

(1) Trên đây chỉ là một số tài liệu cơ bản mà nhà đầu tư cần chuẩn bị khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Ngoài ra, tùy vào loại hình doanh nghiệp mà nhà đầu tư quyết định thành lập tại Việt Nam thì hồ sơ sẽ được bổ sung thêm theo Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP.

(2) Ngoài các tài liệu, giấy tờ nêu trên, khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần phải chuẩn bị thêm những tài liệu sau đây: 

Đối với nhà đầu tư là cá nhân

- Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của nhà đầu tư (có chứng thực).

- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với số vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài.

- Hợp đồng thuê địa điểm thành lập trụ sở công ty, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,...

Đối với nhà đầu tư là tổ chức

- Bản sao Giấy chứng nhận chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư (bản sao có công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài).

- Bản sao của một trong các tài liệu: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh năng lực tài chính và xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.

- Bản sao hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài.

- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê bao gồm: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,...

- Văn bản giải trình về việc sử dụng công nghệ đối với dự án, theo quy định gồm những nội dung như sau: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính và tình trạng sử dụng của máy móc.

B. Cơ quan giải quyết

Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (thành lập doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế); hoặc, 

- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. 

Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 

Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp đến trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua bưu điện đến trụ sở cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục; hoặc, 

- Thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) và Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp). 

D. Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 

E. Thời gian thực hiện

- Đối với thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Đối với thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

=> Xem thêm: Nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý những gì khi thành lập công ty tại Việt Nam

III. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI Ở VIỆT NAM CÓ NHANH KHÔNG? NỘP HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI Ở CƠ QUAN NÀO?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện nay, trước khi nhà đầu tư thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và đầu tư.

Trường hợp nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì thì nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. 

Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ  

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

Như vậy, tính từ thời điểm nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời gian thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam chỉ mất khoảng 03 ngày làm việc. 

=> Xem thêm: Thủ tục giải thể công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

thanh-lap-cong-ty-nuoc-ngoai-o-viet-nam-co-nhanh-khong-nop-ho-so-thanh-lap-cong-ty-nuoc-ngoai-o-co-quan-nao

Ảnh 2. Thành lập công ty nước ngoài ở Việt Nam có nhanh không? Nộp hồ sơ thành lập công ty nước ngoài ở cơ quan nào? _ Hotline: 0972118764

IV. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thay đổi người đứng đầu chi nhánh của công ty FDI 100% vốn đầu tư nước ngoài

V. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Câu hỏi 1: Khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, tôi đã nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp tôi không được cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp do chưa đủ điều kiện thì có được hoàn trả lại phí công bố không ?

Trả lời:

Câu trả lời là Có. 

Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Câu hỏi 2: Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nước ngoài là bao lâu?

Trả lời:

Hiện tại, pháp luật Việt Nam chưa có quy định về thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Căn cứ Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP, Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày doanh nghiệp đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

=> Xem thêm: Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào công ty Việt Nam qua hình thức nào?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo