SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

TRỐN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ CÓ ĐI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC KHÔNG? 

CÂU HỎI

Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Em tôi năm nay 18 tuổi, vừa học xong trung học phổ thông. Mới đây, gia đình tôi có nhận được giấy mời khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho em tôi. Vì sợ phải nhập ngũ nên em tôi đang muốn đi nước ngoài. Vì vậy cho tôi hỏi: Trốn nghĩa vụ quân sự có đi nước ngoài được không? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Quy định về quyền lợi của người lao động khi tham gia nghĩa vụ quân sự     

2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân 

3. Có được mua lại đất của quân đội cấp cho quân nhân không? 

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự số: 01/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 10 tháng 07 năm 2017;

2. Luật nghĩa vụ quân sự số: 78/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2015;

3. Luật dân quân tự vệ số: 48/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2019;

4. Thông tư liên tịch số: 16/2016/TT-BYT-BQP được Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; 

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. 

NỘI DUNG TƯ VẤN

Nghĩa vụ quân sự không chỉ là nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân, đây còn là điều kiện để công dân được rèn luyện về cả sức khoẻ và kỷ luật. Theo quy định công dân khi đến độ tuổi sẽ được gọi đi nhập ngũ và nếu đảm bảo các điều kiện theo yêu cầu thì sẽ thực hiện nghĩa vụ quân sự tại các đơn vị quân đội. Hiện nay, có rất nhiều trường hợp lựa chọn cách đi nước ngoài để né tránh, không tuân theo lệnh gọi nhập ngũ. Vậy trốn nghĩa vụ quân sự có đi nước ngoài được không? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.

Thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về vấn đề Trốn nghĩa vụ quân sự có đi nước ngoài được không?

 

Ảnh 1. Trốn nghĩa vụ quân sự có đi nước ngoài được không?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI TRỐN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ CÓ ĐI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC KHÔNG?    

1. Điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự? 

Theo Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, điều kiện để gọi nghĩa vụ quân sự với công dân gồm:

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; nếu có bằng cao đẳng, đại học thì độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 - 27 tuổi;

- Có lý lịch rõ ràng;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

- Đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ: Có sức khỏe loại 1, loại 2 và loại 3, công dân cận thị từ 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, HIV, AIDS sẽ không được gọi nhập ngũ;

- Có trình độ văn hóa từ lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Nếu các tỉnh có khó khăn, không đủ chỉ tiêu giao quân thì có thể xem xét lấy công dân có trình độ từ lớp 7.

Riêng các xã vùng sâu, vùng xa, điều kiện đặc biệt khó khăn thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Như vậy, không phải đối tượng nào cũng đủ điều kiện để nhập ngũ. Để được tham gia nghĩa vụ quân sự cần phải đáp ứng những điều kiện nghiêm ngặt về sức khỏe, lý lịch và đạo đức của công dân. 

=> Xem thêm: Trốn tránh lệnh gọi nhập ngũ có thể bị phạt lên đến 50.000.000 đồng 

2. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào?  

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu. Và hành vi này cấu thành nên Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Theo Văn bản hợp nhất Bộ luật hình sự số: 01/VBHN-VPQH, khung hình phạt của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự được quy định như sau:

(1) Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm đối với các hành vi dưới đây mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. 

- Không chấp hành quy định của Nhà nước về đăng ký nghĩa vụ quân sự;

- Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ;

- Không chấp hành lệnh gọi tập trung huấn luyện.

(2) Khung 2: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị áp dụng khung hình phạt này: 

- Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

- Phạm tội trong thời chiến;

- Lôi kéo người khác phạm tội.

Như vậy, tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự gồm hai khung hình phạt chính. Mức phạt cao nhất áp dụng đối với người phạm tội là 5 năm tù giam. Tội danh này không áp dụng hình phạt tiền và các hình phạt bổ sung. 

3. Trốn nghĩa vụ quân sự có đi nước ngoài được không?  

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Bên cạnh đó, theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, và Luật Dân quân tự vệ 2019, tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo;

- Dân quân thường trực.

Như vậy, đi nước ngoài không phải là một trường hợp được hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự.

Dựa trên các quy định về tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và miễn nghĩa vụ quân sự tại Luật nghĩa vụ quân sự 2015, thì đang trong độ tuổi nhập ngũ và không thuộc các trường hợp được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ khác thì sẽ không được tạm hoãn gọi nhập ngũ hay miễn gọi nhập ngũ. 

Như vậy, trường hợp công dân không có giấy gọi đi khám sức khỏe thì vẫn có thể đi nước ngoài bình thường. Tuy nhiên, đi nước ngoài mà đã nhận được giấy báo tuyển quân thì sẽ bắt buộc phải đi khám. Nếu cố ý trốn sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Khi đó sẽ bị buộc phải về nước. Nếu đã trúng tuyển đi nghĩa vụ quân sự thì không thể xuất cảnh đi nước ngoài được nữa. 

=> Xem thêm: Tòa án quân sự có thẩm quyền xét xử những vụ án nào?  

Ảnh 2. Trốn nghĩa vụ quân sự có đi nước ngoài được không?_Hotline: 0972118764

II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: TRỐN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ CÓ ĐI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC KHÔNG?                     

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Đi nước ngoài không phải là một trường hợp được hoãn và miễn nghĩa vụ quân sự. Do đó, trường hợp công dân không có giấy gọi đi khám sức khỏe thì vẫn có thể đi nước ngoài bình thường. Tuy nhiên, đi nước ngoài mà đã nhận được giấy báo tuyển quân thì sẽ bắt buộc phải đi khám. Nếu cố ý trốn sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. Khi đó sẽ bị buộc phải về nước. Nếu đã trúng tuyển đi nghĩa vụ quân sự thì không thể xuất cảnh đi nước ngoài được nữa. 

=> Xem thêm: Thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự có được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?   

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thân nhân của sỹ quan Quân đội nhân dân, nghĩa vụ quân sự, Công an nhân dân và cơ yếu được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế gồm những đối tượng nào?

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI TRỐN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ CÓ ĐI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC KHÔNG?                                 

Câu hỏi 1: Nghĩa vụ quân sự được quy định như thế nào? 

Trả lời:

Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, nghĩa vụ quân sự được quy định như sau:

(1) Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

(2) Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

(3) Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

(4) Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:

- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

- Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;

- Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;

- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Như vậy, nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Mỗi đối tượng sẽ có những quy định riêng về thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự. 

Câu hỏi 2:  Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự

Trả lời:

Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;

- Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Như vậy, các đối tượng trên sẽ không được đăng ký nghĩa vụ quân sự trong thời gian trên. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp này, công dân vẫn được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

=> Xem thêm: Trả lương cho người lao động là lực lượng dân quân tham gia hội thao 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                 Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo