SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN CẦN LÀM THỦ TỤC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ KHI NÀO? LƯU Ý GÌ KHI TIẾP NHẬN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Thời gian gần đây công ty của tôi đang gặp một số vấn đề liên quan đến việc thay đổi vốn điều lệ và các vấn đề liên quan đến việc tiếp nhận vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Vậy cho tôi hỏi, Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) hai thành viên trở lên cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ khi nào? Lưu ý gì khi tiếp nhận vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

1. Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của công ty hợp danh

2. Thủ tục giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần

3. Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH2014 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 về Đăng ký Doanh nghiệp;

3. Thông tư số: 47/2019/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 05 tháng 8 năm 2019 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;

4. Thông tư số: 01/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 quy định về việc hướng dẫn Đăng ký Doanh nghiệp;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc thay đổi vốn điều lệ là vấn đề xảy ra tương đối thường xuyên và tất yếu. Tùy thuộc vào từng thời điểm, kế hoạch và chiến lược của công ty có thể quyết định tăng vốn điều lệ công ty hoặc giảm vốn điều lệ. Tuy nhiên, quá trình thực hiện thủ tục này theo đúng quy định của pháp luật không phải ai cũng nắm được đầy đủ và chính xác.

Vậy công ty trách nhiệm hữu hạn tiến hành thay đổi vốn điều lệ khi nào? Thủ tục ra sao? Có những lưu ý như thế nào trong việc tiếp nhận vốn đầu tư nước ngoài? Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý vị đang khúc mắc liên quan tới thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được Chúng tôi tư vấn qua bài viết dưới đây:

cong-ty-tnhh-hai-thanh-vien-tro-len-can-lam-thu-tuc-thay-doi-von-dieu-le-khi-nao-luu-y-gi-khi-tiep-nhan-von-gop-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai

Ảnh 1. Công ty TNHH hai thành viên trở lên cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ khi nào? Lưu ý gì khi tiếp nhận vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài?_Hotline: (+84) 97 2118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN                                                                                         

1. Vốn điều lệ là gì?

Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau: Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”.

Như vậy, có thể hiểu vốn điều lệ là phần góp vốn hoặc cam kết góp vốn của các cá nhân/tổ chức vào công ty để trở thành chủ sở hữu/sở hữu chung khi thành lập công ty. đối với cá nhân/tổ chức góp vốn hoặc cam kết góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sẽ trở thành chủ sở hữu của công ty. Và đối với loại hình công ty công ty TNHH hai thành viên trở lên thì nhiều cá nhân/tổ chức cùng góp vốn hoặc cam kết góp vốn thì sẽ trở thành chủ sở hữu chung của công ty.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị thay đổi mức vốn điều lệ của ngân hàng hợp tác xã

2. Các trường hợp thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Công ty TNHH hai thành viên trở lên tiến hành thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp dưới đây:

- Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

+ Tăng vốn góp của thành viên;

+ Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định. Thành viên phản đối quyết định tăng thêm vốn điều lệ có thể không góp thêm vốn. Trường hợp này, số vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

- Công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

+ Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

+ Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên;

+ Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Nếu như việc thay đổi vốn điều lệ dẫn đến việc thay đổi số thành viên thấp hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công ty phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Lưu ý:

- Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên;

- Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty; vốn điều lệ của công ty được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và trong Điều lệ của công ty.

3. Một số lưu ý khi tiếp nhận vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn cho người nước ngoài, hoặc tiếp nhận vốn góp của người nước ngoài trong công ty Việt Nam, cần lưu một số điểm như sau:

- Thứ nhất, công ty chỉ được giữ lại các ngành, nghề kinh doanh phù hợp với các hiệp định thương mại Việt Nam ký kết và phù hợp với quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

- Thứ hai, công ty cần tìm hiểu quy trình góp vốn của người nước ngoài vào công ty. Người nước ngoài phải góp vốn bằng chuyển khoản, vậy nếu sau khi được Phòng Đăng ký kinh doanh ghi nhận là thành viên, cổ đông công ty mà người nước ngoài không thực hiện góp vốn theo nghị định xử phạt về đăng ký kinh doanh mà còn bị xử phạt về sai phạm trong việc quản lý nguồn vốn đầu tư;

- Thứ ba, đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công hàng hóa, pháp luật không quy định yêu cầu doanh nghiệp phải đăng ký đầu tư sau khi tiếp nhận người nước ngoài là thành viên, cổ đông góp vốn tuy nhiên vẫn sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư nếu quy mô sản xuất kinh doanh thuộc trường hợp phải báo cáo Đánh giá tác động môi trường (Công ty Việt Nam thì được miễn đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư năm 2020). Do đó, công ty Việt Nam cần cân nhắc các rủi ro pháp lý khi có người nước ngoài góp vốn để tránh các phát sinh làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp.

cong-ty-tnhh-hai-thanh-vien-tro-len-can-lam-thu-tuc-thay-doi-von-dieu-le-khi-nao-luu-y-gi-khi-tiep-nhan-von-gop-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai

Ảnh 2. Công ty TNHH hai thành viên trở lên cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ khi nào? Lưu ý gì khi tiếp nhận vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài?_Hotline: (+84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

1. Các bước thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên viên trở lên

- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;

- Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh;

- Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp;

- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả qua bưu điện.

Lưu ý: Doanh nghiệp cần thực hiện đúng và đầy đủ các bước nêu trên để hoàn thiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên.

=> Xem thêm: Thủ tục xin chấp thuận tăng mức vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần và sửa đổi bổ sung giấy phép đối với nội dung thay đổi vốn điều lệ của ngan a hàng thương mại cổ phần 

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục

A. Thành phần hồ sơ:

Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

2. Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ;

3. Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.

4. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Trường hợp đăng ký giảm vốn điều lệ:

1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

2. Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn điều lệ;

3. Doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn;

4. Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất vào thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ);

5. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết:

Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

C. Cách thức thực hiện:

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

D. Kết quả thực hiện:

Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi đã điều chỉnh.

Lưu ý: Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định (hoặc Nghị Quyết) thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp công ty hợp danh

3. Nội dung thông báo thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên

- Tên doanh nghiệp, Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế, số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế);

- Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ);

- Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ);

- Thời điểm thay đổi vốn điều lệ;

- Hình thức tăng, giảm vốn điều lệ;

- Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ;

- Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên trở lên: Kê khai phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT (đối với thành viên có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

=> Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Câu hỏi 1: Vốn điều lệ tối thiểu, tối đa của doanh nghiệp là bao nhiêu?

Trả lời:

Hiện tại thì pháp luật không có quy định về số vốn điều lệ tối đa của doanh nghiệp nhưng có quy định số vốn điều lệ tối thiểu được gọi là vốn pháp định đối với một số ngành nghề kinh doanh như bảo hiểm, chứng khoán, tín dụng ngân hàng, kinh doanh bất động sản, bán hàng đa cấp, đưa người lao động ra nước ngoài…

Câu hỏi 2: Nên để vốn điều lệ cao hay thấp thì có lợi cho doanh nghiệp?

Trả lời:

Vốn điều lệ cao hay thấp không hẳn đã tốt và thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp. Tùy vào tình hình thực tế, doanh nghiệp nên căn cứ vào dự định kinh doanh, quy mô công ty để đưa ra một mức vốn điều lệ phù hợp tránh trường hợp đăng ký vốn điều lệ quá cao ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp và nghiệp vụ kế toán của công ty. Tuy nhiên nếu để mức vốn điều lệ quá thấp trong khi chi phí cần cho hoạt động của công ty cao thì công ty không đủ vốn để hoạt động sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp và dự định kinh doanh của công ty.

Ngoài ra, vốn điều lệ có tầm ảnh hưởng không nhỏ đối với những công ty có phát sinh các giao dịch lớn, hay có nhu cầu vay vốn ngân hàng để kinh doanh, bởi vì vốn điều lệ đảm bảo cho khả năng hoạt động của doanh nghiệp, cũng như khả năng thanh toán nếu như có những tranh chấp phát sinh trong quá trình giao dịch.

Câu hỏi 3: Sự khác nhau giữa vốn điều lệ và vốn pháp định là gì?

Trả lời: 

- Vốn điều lệ:

+ Khi thành lập công ty bắt buộc phải đăng ký vốn điều lệ;

+ Không có quy định cụ thể về số tối thiểu cũng như tối đa;

+ Vốn điều lệ có thể tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp;

+ Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký;

+ Các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp hoặc cam kết góp tùy từng loại hình doanh nghiệp;

+ Không được nhỏ hơn vốn pháp định với các ngành nghề có điều kiện tương ứng.

- Vốn pháp định: 

+ Quy định tối thiểu với từng ngành nghề;

+ Phải đáp ứng đủ khi hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện;

+ Mức vốn pháp định là cố định đối với từng ngành nghề kinh doanh;

+ Một số trường hợp phải ký quỹ theo quy định.

Như vậy, có thể hiểu vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp thì các thành viên cam kết góp trong thời gian nhất định để kinh doanh, nhưng nếu công ty dự định thành lập có những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định (như bất động sản, ngân hàng, bảo hiểm,…) thì đầu tiên vốn góp vào công ty của các thành viên sáng lập tối thiểu phải bằng vốn quy định của pháp luật về kinh doanh ngành, nghề có điều kiện đó.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của công ty TNHH một thành viên

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK.

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

-  ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

-  Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo